(SGTT) - Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong vừa thông báo sẽ tăng giá dịch vụ phà tại bến Cát Lái và bến Bình Khánh, áp dụng từ ngày 5-5.

Đơn vị quản lý hai bến phà sẽ áp dụng mức giá mới theo từng nhóm hành khách và phương tiện. Theo đó, giá vé cho người đi bộ và xe đạp vẫn giữ nguyên, chỉ điều chỉnh đối với các loại xe còn lại, TTXVN đưa tin.
Hiện tại, giá vé phà tại bến Cát Lái và Bình Khánh thấp nhất là 2.000 đồng đối với người đi bộ và xe đạp; cao nhất lần lượt là 220.000 đồng và 232.000 đồng đối với xe container.
Theo giá mới, vé cho người đi bộ và xe đạp vẫn giữ nguyên ở mức 2.000 đồng/lượt. Đối với xe container, mức cao nhất lần lượt là 330.000 đồng và 400.000 đồng/lượt.
Công ty Thanh niên xung phong cho biết việc điều chỉnh giá vé qua hai bến phà đã được UBND TPHCM chấp thuận theo quy định. Việc áp dụng mức giá mới nhằm phù hợp với thực tế, do khung giá cũ đã được áp dụng từ năm 2010 và không còn đáp ứng trước áp lực chi phí nhân công, nhiên liệu, vận hành... tăng cao.
Cát Lái và Bình Khánh là hai bến phà lớn nhất TPHCM. Phà Cát Lái nối thành phố Thủ Đức với huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai, phục vụ khoảng 40.000 lượt khách mỗi ngày và con số này tăng gần gấp đôi vào dịp lễ, Tết.
Bến phà Bình Khánh là tuyến chính kết nối trung tâm thành phố với huyện Cần Giờ, phục vụ hàng chục nghìn lượt khách mỗi ngày.
Bảng giá vé mới qua phà Bình Khánh, Cát Lái, áp dụng từ ngày 5-5 | ||
Phương tiện | Phà Cát Lái (đồng/lượt) | Phà Bình Khánh (đồng/lượt) |
Đi bộ, xe đạp | 2.000 | 2.000 |
Xe máy | 6.000 | 7.000 |
Xe thô sơ không hàng | 8.000 | 10.000 |
Xe thô sơ có hàng | 18.000 | 20.000 |
Xe ba bánh |
12.000 |
14.000 |
Ô tô dưới 7 chỗ |
34.000 |
40.000 |
Xe khách 7-20 chỗ ngồi |
42.000 |
50.000 |
Xe từ 20 đến 30 chỗ ngồi |
45.000 |
55.000 |
Xe khách trên 30 chỗ ngồi |
70.000 |
80.000 |
Xe tải dưới 3 tấn |
55.000 |
70.000 |
Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn |
65.000 |
80.000 |
Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn |
100.000 |
135.000 |
Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn |
125.000 |
160.000 |
Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ móoc |
150.000 |
180.000 |
Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn |
180.000 |
210.000 |
Xe tải từ 15 tấn trở lên |
250.000 |
320.000 |
Xe đầu kéo có rơ móoc |
330.000 |
400.000 |